Công thức - Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu theo giá net và giá gross (thuế GTGT - TNDN - TNCN) đối với cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
I./ XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Để xác định doanh thu tính thuế nhà thầu, bạn phải xác định được giá trị hợp đồng thầu giữa Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế hay chưa.
Tính thuế nhà thầu theo giá Gross;
Doanh thu tính thuế nhà thầu chính bằng giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp tại Việt Nam và nhà thầu nước ngoài;
Thực hiện tính thuế GTGT trước, rồi sau đó tính thuế TNDN.
Tính thuế nhà thầu theo giá Net;
Doanh thu tính thuế nhà thầu phải được quy đổi thành doanh thu đã bao gồm thuế trước khi tính thuế;
Thực hiện tính thuế TNDN trước, rồi tính thuế GTGT.
II./ CÁCH TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN VỚI NHÀ THẦU LÀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
➤ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Trong đó: Doanh thu không bao gồm thuế TNDN là giá trị hợp đồng thầu.
➤ Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Trong đó: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là doanh thu tính thuế TNDN.
➤ Tính thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng) x (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)
➤ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ thuế TNDN)
Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng - Thuế GTGT phải nộp
➤ Tỷ lệ % tính thuế TNDN
Theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh như sau:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} |
1 |
2 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5 |
Riêng: Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino |
10 |
|
Dịch vụ tài chính phái sinh |
2 |
|
3 |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
2 |
4 |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
2 |
5 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
2 |
6 |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm |
0,1 |
7 |
Lãi tiền vay |
5 |
8 |
Thu nhập bản quyền |
10 |
➤ Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh như sau:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
5 |
2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
3 |
3 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
Ví dụ 1: Nhà thầu nước ngoài H cung cấp cho công ty T ở Việt Nam dịch vụ tư vấn giám sát công trình xây dựng, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là 532.000 USD. Theo hợp đồng, công ty T chịu trách nhiệm trả các loại thuế phát sinh thay cho nhà thầu nước ngoài. Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNDN là 5%.
Khi đó, thuế sẽ được tính theo giá Net vì giá trị hợp đồng nhà thầu nước ngoài nhận được chưa bao gồm thuế.
>> Thuế TNDN phải nộp = 560.000 x 5% = 28.000 USD
>> Thuế GTGT phải nộp = 589.474 x 5% = 29.474 USD
Ví dụ 2: Nhà thầu nước ngoài N cung cấp cho công ty T ở Việt Nam dịch vụ giám sát công trình xây dựng nhà máy D, giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế là 256.500 USD. Theo hợp đồng, nhà thầu nước ngoài chịu trách nhiệm trả các loại thuế phát sinh. Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNDN là 5%.
Khi đó, thuế sẽ được tính theo giá Gross vì giá trị nhà thầu nước ngoài nhận được đã bao gồm thuế.
>> Thuế GTGT = 256.500 x 5%= 12.825 USD
>> Thuế TNDN = 243.675 x 5% = 12.184 USD
III./ CÁCH TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI LÀ CÁ NHÂN KINH DOANH
Căn cứ theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 quy định rõ cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, có phát sinh thu nhập tại Việt Nam hoặc theo Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 quy định cá nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài, được pháp luật nước ngoài công nhận gọi là thương nhân phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
Ngoài điều kiện trên, phải xét đến điều kiện khác là cá nhân thuộc diện cư trú hay không cư trú theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65 /2013/NĐ-CP, từ đó tính ra được số thuế phát sinh phải nộp theo quy định hiện hành một cách chuẩn xác nhất, cụ thể:
Có mặt tại Việt Nam từ đủ 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo Luật Cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
➤ Xác định thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
>> Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN được xác định dựa trên khoản doanh thu mà cá nhân có được khi hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề;
>> Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu đối với ngành kinh doanh theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC; Điều 2, Thông tư số 92/2015/TT-BTC được xác định như sau:
Với cá nhân cư trú:
Nếu phát sinh thu nhập dưới 100 triệu/năm thì không phát sinh các khoản thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp;
Nếu phát sinh thu nhập trên 100 triệu/năm thì tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN như sau:
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ % tính thuế |
|
GTGT |
TNCN |
|
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
1 |
0.5 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
5 |
2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
3 |
1.5 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
1 |
Với cá nhân không cư trú:
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ % tính thuế TNCN |
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
1 |
Hoạt động kinh doanh dịch vụ |
5 |
Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác |
2 |