Quy định về hoàn thuế GTGT 2024 gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau, thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định về hoàn thuế GTGT mới nhất năm 2024, điều kiện cần thiết và thủ tục tiến hành.
Căn cứ theo Điều 13, Luật Thuế GTGT năm 2008 được sửa đổi năm 2013, 2014, 2016, các đối tượng, trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:
(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý sẽ được khấu trừ trong kỳ tiếp theo.
Nếu cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và số thuế còn lại tối thiểu là 300 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà số thuế này sẽ kết chuyển vào kỳ tiếp theo với các trường hợp sau:
– Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký, kinh doanh ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư hoặc không đảo bảo duy trì điều kiện kinh doanh theo quy định.
– Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành phẩm trở lên theo dự án đầu tư.
(2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh và có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
(3) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan.
Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan liên tục trong 2 năm, người nộp thuế không thuộc diện rủi ro cao về thuế.
(4) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với những hàng hóa mua tại Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh.
(5) Đối với các dự án, chương trình sử dụng nguồn vốn không hoàn lại (ODA), viện trợ nhân đạo thì vấn đề hoàn thuế được quy định như sau:
Chủ dự án, nhà thầu chính, tổ chức do phía tài trợ nước nước chỉ định quản lý dự án, chương trình sử dụng nguồn vốn không hoàn lại được hoàn số thuế GTGT đã chi trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để sử dụng cho dự án, chương trình.
Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo của tổ chức và cá nhân nước ngoài nhằm mục đích mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho các dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo và thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam thì sẽ được hoàn số thuế đã chi trả cho phần hàng hóa, dịch vụ đó.
(6) Đối tượng thuộc diện được ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
(7) Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Các tổ chức, cơ sở kinh doanh thuộc các đối tượng hoàn thuế GTGT ở mục 1 sẽ được hoàn thuế GTGT nếu đáp ứng đồng thời tất cả điều kiện dưới đây: