• banner t5
  • “GIẢM TƯNG BỪNG- MỪNG SINH NHẬT
  • Phần Mềm Kế Toán Simba
  • Tin tức

News & Events

Hướng dẫn HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC “TÀI KHOẢN 811”

10:02:1811/11/2022

Tài khoản 811 là tài khoản gì? Tìm hiểu cách hạch toán chi phí khác (hạch toán TK 811), nguyên tắc kế toán tài khoản chi phí khác và kết cấu của tài khoản 811.

  1. Chi phí khác là gì?

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của Doanh nghiệp.

  1. Chi phí khác bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định (TSCĐ) (Gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Chênh lệch giữa Giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhỏ hơn (<) Chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con, Công ty liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

- Các khoản chi phí khác.

=> Để phản ánh các khoản chi phí khác, Doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 811.

  1. Kết cấu và nội dung Tài khoản 811

Chi phí khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 811 có kết cấu như sau:

- Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh

- Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

  1. Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 811 “Hạch toán chi phí khác theo từng trường hợp”

4.1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

  • Nợ TK 111, 112, 131,…
  • Có TK 711: Thu nhập khác
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)

- Ghi giảm TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý, ghi:

  • Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
  • Nợ TK 811: Chi phí khác (Giá trị còn lại)
  • Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
  • Có TK 213: TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (Nếu có)
  • Có TK 111, 112, 141,…

- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

  • Nợ TK 111, 112, 138,…
  • Có TK 811: Chi phí khác

4.2. Hạch toán nghiệp vụ phá dỡ TSCĐ

  • Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
  • Nợ TK 811: Chi phí khác (Giá trị còn lại)
  • Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
  • Có TK 213: TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

4.3. Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu Doanh nghiệp

Nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị Doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm (Trừ trường hợp chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Doanh nghiệp cổ phần), ghi:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác
  • Có các TK liên quan

4.4. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:

  • Nợ TK 811: Chi phí khác
  • Có TK 111, 112
  • Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3339)
  • Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác

4.5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 811: Chi phí khác
  1. Một số lưu ý khi hạch toán Tài khoản 811 trong Doanh nghiệp

5.1. Không phải khoản chi phí khác nào cũng được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong Doanh nghiệp rất đa dạng và không phải khoản chi phí nào cũng được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế. - - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong Quyết toán thuế TNDN (Chỉ tiêu “B4 - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”) để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

5.2. Doanh nghiệp có thể mở các Tài khoản cấp 2 của Tài khoản 811 để theo dõi riêng các khoản chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp

- Căn cứ theo Điểm c, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì Doanh nghiệp hoàn toàn được mở Tài khoản cấp 2 của Tài khoản 811 để thuận tiện cho việc theo dõi.

- Ví dụ Doanh nghiệp có thể mở Tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 8111: Chi phí khác được trừ

+ Tài khoản 8112: Chi phí khác không được trừ

=> Điều quan trọng là xác định chi phí khác này được trừ hay không được trừ theo quy định của Luật thuế để lựa chọn Tài khoản chi tiết 811 cho chính xác.

Số tổng đài mới của AsiaSoftHCM: 1900 63 66 89