• banner t5
  • “GIẢM TƯNG BỪNG- MỪNG SINH NHẬT
  • Phần Mềm Kế Toán Simba
  • Tin tức

News & Events

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

22:07:3219/03/2023

Đối với kế toán, việc lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) là “thử thách” lớn phải vượt qua trên con đường chinh phục các mục tiêu nghề nghiệp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn việc tạo lập Bảng CĐKT theo thông tư 200/2014/TT BTC từng bước chi tiết nhất.

 

  1. Bảng cân đối kế toán là gì

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nói cách khác đây là “Bức ảnh chụp nhanh” phản ảnh đến người xem hiện trạng Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm chụp.

 

Hình 2: Cấu trúc Bảng cân đối kế toán đảm bảo cân bằng:

Tài sản = Nguồn Vốn
Tài sản Ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Trước khi đi sâu vào cách lập, mời bạn tham khảo bài viết: Cách lập báo cáo tài chính qua 7 bước cơ bản để hiểu chung về cách lập, hình thành các báo cáo tài chính nói chung. Ở các phần tiếp theo, MISA AMIS giới thiệu tới bạn đọc mẫu bảng CKĐT theo đúng quy định và cách lên bảng cân đối kế toán chi tiết nhất.

  1. Mẫu bảng cân đối kế toán

Kế toán cần đảm bảo lập đúng mẫu báo cáo tài chính theo luật định để tránh bị phạt.

 

  1. Chuẩn bị 

3.1. Cơ sở để lên bảng cân đối kế toán

Bảng CĐKT kỳ trước.

Sổ, thẻ chi tiết tài khoản theo đối tượng.

Sổ tổng hợp theo tài khoản.

Bảng cân đối phát sinh tài khoản.

 

3.2 Các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán

Các văn bản cần tham khảo phục vụ cho việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định:

Luật kế toán số 88/2015/QH13 – Mục 3 Báo cáo tài chính;

Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14. Thông tư 96/2020/TT-BTC – hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán,…;

Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính;

Thông tư số 200/2014/TT BTC- Phần Báo Cáo Tài Chính.

Thời điểm lập bảng CĐKT: tùy từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động và quy định của pháp luật mà kế toán xác định thời điểm lập cho phù hợp.

Các doanh nghiệp hoạt động liên tục có Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 có thời điểm lập báo cáo như sau: 31/03/N, 30/06/N, 30/09/N, 31/12/N.

Đối với doanh nghiệp có “Niên độ kế toán” khác, doanh nghiệp “không hoạt động liên tục”, doanh nghiệp thuộc các trường hợp như giải thể, chia tách, sát nhập, dừng hoạt động, được mua để trở thành công ty con của một công ty khác,… và các trường hợp đặc biệt khác. Kế toán căn cứ vào tình hình thực tế, và quy định của Luật liên quan để xác định thời điểm lập Bảng CĐKT.

Người lập “Bảng cân đối kế toán”: Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng thường là người lập báo cáo của đơn vị, hoặc doanh nghiệp có thể thuê ngoài đơn vị, cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán để lập báo cáo.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo.

Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc sau:

Các khoản mục tại Phần Tài sản, Nợ phải trả phải được phân loại “Ngắn hạn” hoặc “ Dài hạn”. Căn cứ phân loại:

+ Loại “Ngắn hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp,

+ Loại “Dài hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tại ngày 31/12/2020 có các khoản tiền gửi ngân hàng lần lượt là: Sổ tiết kiệm 1: số tiền 3 tỷ đồng thời hạn 2 tháng, Sổ tiết kiệm 2: Số tiền 5 tỷ đồng thời hạn 6 tháng, Sổ tiết kiệm 3: 10 tỷ đồng thời hạn 13 tháng.

Trình bày trên “Bảng cân đối kế toán” các khoản tiết kiệm trên như sau:

Sổ tiết kiệm 1 thời hạn 2 tháng < 3 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “Các khoản tương đương tiền” Mã số 112: 3 tỷ.

Sổ tiết kiệm 2 thời hạn 6 tháng < 12 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” Mã số 123: 5 tỷ.

Sổ tiết kiệm 3 thời hạn 13 tháng >12 tháng, phân loại là Tài sản “Dài hạn” được trình bày tại khoản mục “ Phải thu dài hạn khác” Mã số 216: 10 tỷ.

Phần Tài sản: các khoản mục được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Phần Nợ phải trả: các khoản mục được trình bày theo thời gian phải thanh toán tăng dần.

Các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm bảng CĐKT hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ. Đây là loại báo cáo khó đòi hỏi kế toán phải nắm rất chắc nghiệp vụ.

3.3 Các bước chuẩn bị  

Việc chuẩn bị số liệu là bước quan trọng nhất trong quá trình lập Bảng cân đối kế toán.

Hầu hết các lỗi sai khi lập báo cáo, hoặc lập đúng nhưng thừa – thiếu dữ liệu phải sửa lại đều có nguyên nhân từ bước chuẩn bị này. Kế toán cần tập trung thời gian và nguồn lực để chuẩn bị số liệu lên báo cáo đầy đủ và chính xác nhất.

Để chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toán cần trải qua 5 bước sau:

Bước 1: Kiểm tra số dư đầu kỳ các tài khoản hiện tại khớp với số trên “Bảng cân đối kế toán kỳ trước”.

Bước 2: Kiểm tra bút toán kế toán hạch toán trong kỳ đến thời điểm lập Báo cáo. Kiểm tra số dư tài khoản tại ngày lập báo cáo, đối chiếu với Thuế, Bảo hiểm, Khách hàng…

Bước 3: Kiểm tra bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ. Đảm bảo tài khoản đầu 5,6,7,8,9 có số dư bằng 0 tại thời điểm lập báo cáo. Khóa số liệu kế toán đến thời điểm lập báo cáo. 

Bước 4: Kiểm tra sổ chi tiết theo tài khoản, Chi tiết theo đối tượng (nếu có). Phân loại các tài sản, nợ phải trả theo loại “Ngắn hạn” và “Dài hạn”.

Bước 5: Lập “Bảng cân đối phát sinh tài khoản” tròn kỳ báo cáo. Kiểm tra số dư nợ, dư có, trên bảng cân đối phát sinh khớp với tài khoản.

Hiện nay một số phần mềm kế toán thông minh trước khi lập BCTC sẽ tự động kiểm tra sai lệch và đưa ra cảnh báo cho kế toán, tiêu biểu như phần mềm MISA AMIS. Phần mềm này còn có một số tính năng vượt trội khác như: tự động hạch toán, tự động nhập nhập liệu từ bảng excel, hóa đơn điện tử…giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất kế toán.

 

Hình 4: Các bước chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toán

Chú ý: Bảng cân đối phát sinh tài khoản là bảng tổng hợp số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong kỳ kế toán của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cơ bản, tổng hợp toàn bộ số liệu hạch toán trong kỳ từ các tài khoản riêng biệt. Báo cáo này hỗ trợ kế toán lập “Bảng cân đối kế toán” được nhanh hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu.

  1. Chi tiết cách lập Bảng CĐKT theo thông tư 200

Cách lấy dữ liệu vào cột Số đầu kỳ: Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán của kỳ trước, kế toán chuyển toàn bộ số liệu sang báo cáo kỳ này sau khi đã kiểm tra tại bước chuẩn bị lập báo cáo. 

Cách lấy dữ liệu vào cột Số cuối kỳ:  

+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn”, “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để lập các chỉ tiêu này. 

+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, có phân loại chi tiết “Dài hạn” và “ Ngắn hạn” theo đối tượng, Kế toán sử dụng kết hợp Sổ chi tiết tài khoản đã phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập.

Ví dụ 2: Trích một phần Bảng cân đối phát sinh tài khoản từ ngày 01/06/2020 đến ngày 30/06/2020 của Công ty cổ phần ABC. Phần dữ liệu “Số dư cuối kỳ” tô màu đỏ được sử dụng để lập bảng CĐKT tại thời điểm ngày 30/06/2020. Cụ thể như hình dưới đây:

 

Hình 5: Trích bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần ABC

từ ngày 01/01/20201 đến ngày 30/06/2020

Trong bảng trên: Chỉ tiêu “111- Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được tạo lập bằng cách lấy số dư nợ cuối kỳ tài khoản 111 và 112 . Cụ thể cách tính:

“Chỉ tiêu 111” = 911.684.359+18.219.312 = 929.903.671.

Tài khoản 131 có Số dư bên Có, Kế toán phải phân tách chi tiết số dư này theo từng hợp đồng theo hai khoản mục thời hạn thanh toán <12 tháng và > 12 tháng. Cách nhận biết để phân loại chi tiết số dư này như bảng dưới đây:

CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG

         

ĐVT: Đồng 

STT

MÃ ĐƠN VỊ

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ HỢP ĐỒNG/ HÓA ĐƠN

THỜI HẠN
THANH TOÁN 

SỐ TIỀN 

1

KH003

Công ty CP giấy MBE

HDMB02/2020

60 ngày 

          1,400,000,000 

2

KH005

Công ty CP EFCA

05.2020 EFCA

30 ngày

                38,500,000 

TỔNG CỘNG

          1,438,500,000 

Kế toán căn cứ vào điều khoản “thời hạn thanh toán” trên hợp đồng hoặc hóa đơn để phân loại. Trong ví dụ này, tất cả các hợp đồng bán hàng đều có thời hạn thanh toán <12 tháng, được phân loại “Ngắn hạn” và ghi nhận vào phần Nguồn Vốn chỉ tiêu “312- Người mua trả tiền trước” cụ thể như sau: “Chỉ tiêu 312” = 1.438.500.000.

Ghi chú: Dữ liệu trên là dữ liệu thực tế của một đơn vị được lập trên phần mềm kế toán MISA, dữ liệu đã được lược bỏ bớt và tên đơn vị được thay đổi để bảo mật.

Mẫu bảng CĐKT cùng chi tiết lập các chỉ tiêu trên với giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục và chu kỳ kinh doanh 12 tháng

Cách lấy số liệu lập Báo cáo phần Tài Sản như bảng dưới đây:

TÀI SẢN

Mã số

Cách lấy số liệu

A

B

D

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

  = 110+120+130+140+150 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

  = 111+112 

1. Tiền

111

Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 

2. Các khoản tương đương tiền

112

Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. 

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 

120

= 121+122+123 

1. Chứng khoán kinh doanh

121

Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng 

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng 

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

=131+132+133+134+135+136+137+139 

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

Số Dư Nợ chi tiết TK 331  (số đã trả trước dưới 12 tháng) 

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

Số Dư Nợ TK 337 

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) 

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) 

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) 

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

Số Dư Nợ TK 1381 

IV. Hàng tồn kho

140

= 141+149 

1. Hàng tồn kho

141

Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. 

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm 

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

= 151+152+153+154+155 

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) 

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

152

Số Dư Nợ TK 133 

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

153

Số Dư Nợ chi tiết TK 333 

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

154

Số Dư Nợ TK 171 

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) 

B- TÀI SẢN DÀI HẠN

200

= 210+220+240+250+260 

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

=211+212+213+214+215+216+219 

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) 

2. Trả trước cho người bán dài hạn

212

Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng)  

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

Số Dư Nợ TK 1361 

4. Phải thu nội bộ dài hạn

214

Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) 

5. Phải thu về cho vay dài hạn

215

Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) 

6. Phải thu dài hạn khác

216

Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng 

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

Số Dư Có chi tiết TK 2293  ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) 

II. Tài sản cố định

220

= 221+224+227 

1. Tài sản cố định hữu hình

221

= 222+223 

    – Nguyên giá

222

Số Dư  Nợ TK 211 

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

Số Dư  Có TK 2141 

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

=225+226 

    – Nguyên giá

225

Số Dư  Nợ TK 212 

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

Số Dư  Có TK 2142 

3. Tài sản cố định vô hình

227

=228+229 

    – Nguyên giá

228

Số Dư  Nợ TK 213 

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

Số Dư  Có TK 2143 

III. Bất động sản đầu tư

230

=231+232 

1. Nguyên giá

231

Số Dư  Nợ TK 217 

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

232

Số Dư  Có TK 2147 

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

=241+242 

1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn

241

Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) 

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

Số Dư Nợ TK 241 

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

= 251+252+253+254+255 

1. Đầu tư vào công ty con

251

Số Dư  Nợ TK 221 

2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết

252

Số Dư  Nợ TK 222 

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

Số Dư  Nợ chi tiết TK 2281 

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

254

Số Dư  Có ghi âm chi tiết TK 2292 

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ  trên 12 tháng 

VI. Tài sản dài hạn khác

260

= 261+262+268 

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

Số Dư  Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ  trên 12 tháng) 

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

Số Dư  Nợ TK 243 

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)

4. Tài sản dài hạn khác

268

Số Dư  Nợ chi tiết TK 2288 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

= 100+200 

Cách lấy số liệu lập báo cáo phần nguồn vốn như bảng dưới đây:

NGUỒN VỐN

Mã số

Cách lấy số liệu

C- NỢ PHẢI TRẢ

300

= 310+330 

I. Nợ ngắn hạn

310

=311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) 

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng) 

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng) 

4. Phải trả người lao động

314

Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng) 

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng) 

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng) 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

Số Dư Có TK 337 

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng) 

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng) 

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng) 

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng) 

12. Quỹ khen thưởng phúc lợi

322

Số Dư Có của TK 353 

13. Quỹ bình ổn giá

323

Số Dư Có của TK 357 

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

324

Số Dư Có TK 171 

II. Nợ dài hạn

330

=331+332+333+334+335+336+337+338+339+

340+341+342+343 

1. Phải trả người bán dài hạn

331

Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng) 

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng) 

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng) 

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

Số Dư Có chi tiết TK 3361 

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng) 

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng) 

7. Phải trả dài hạn khác

337

Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng 

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và
Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313. 

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

Số Dư Có chi tiết của TK 3432  

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

Số Dư Có chi tiết TK 41112 –  (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả) 

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

Số Dư Có TK 347 

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng) 

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

Số Dư Có của TK 356 

D- VỐN CHỦ SỠ HỮU

400

= 410+430 

I. Vốn chủ sở hữu

410

=411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

=411a+411b 

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

Số Dư Có TK 41111 

    – Cổ phiếu ưu đãi

411b

Số Dư Có chi tiết TK 41112 

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm  chỉ tiêu này) 

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

Số Dư Có chi tiết TK 4113 

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

Số Dư Có Tài khoản 4118 

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm) 

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

Số Dư Có TK 414 

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

Số Dư Có TK 417 

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

Số Dư Có tài khoản 418 

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

=421a+421b 

    – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

421a

Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm) 

    – LNST chưa phân phối kỳ này

421b

Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm) 

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

Số Dư Có TK 441 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

= 431+432+433 

1. Nguồn kinh phí

431

Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161 

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

Số Dư Có TK 466 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

440

= 300+400 

Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu : 

“Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440”

  1. Một số lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT

Sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để bắt đầu việc lập báo cáo. Lập lần lượt các chỉ tiêu theo danh sách Tài khoản có số dư trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Khi lập xong một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, bạn đã sử dụng những tài khoản nào trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản thì phải đánh dấu lại để tránh bỏ sót hoặc sử dụng hai lần số liệu đó.

Với các chỉ tiêu phải tách Số dư tài khoản theo đối tượng có thời hạn “Dưới 12 tháng” và “Trên 12 tháng”, thông thường là các tài khoản công nợ hoặc đầu tư gồm: TK131,331,138,338,136,336,141,128,334,341.., kế toán thực hiện tách đối tượng trên sổ chi tiết tài khoản. Căn cứ để tách là:

+ Điều khoản “Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn” trên hợp đồng mua bán hàng hóa, hoặc hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,…để xác định tài sản, nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn.

+ Một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản liên quan đến thời hạn như: tạm ứng nhân viên, mua hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ, đầu tư tài chính,…có thể căn cứ vào: quy định về thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, nghị quyết của hội đồng quản trị về khoản đầu tư,… để xác định thời hạn.

Khi ghi nhận số liệu vào Bảng cân đối kế toán với cùng một tài khoản, cần ghi cùng lúc hai khoản mục “Ngắn hạn” và “Dài hạn” để tránh bỏ sót dữ liệu.

Ví dụ 3: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau:

CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG

         

ĐVT: Đồng 

STT

MÃ ĐƠN VỊ

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ HỢP ĐỒNG,
HÓA ĐƠN

THỜI HẠN
THANH TOÁN 

SỐ TIỀN 

1

HH021

Công ty TNHH PENN

HDMB02/2020

60 ngày 

              200,000,000 

2

HH065

Công ty CP VVH

0000569

14 tháng

              100,000,000 

TỔNG CỘNG

              300,000,000 

Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu. 

Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu: 

+ Phần Tài sản ngắn hạn “Mã 131” là 200 triệu đồng;

+ Phần Tài sản dài hạn “Mã 211” là 100 triệu đồng. 

Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).

Chỉ tiêu phần “Tài Sản” được mặc định lấy từ “Số dư Bên Nợ” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Có” phải ghi số âm.

Chỉ tiêu phần “Nguồn vốn” được mặc định lấy “Số dư Bên Có” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Nợ” phải ghi số âm.

Đối chiếu số liệu giữa Chỉ tiêu 421b – lợi nhuận chưa phân phối kỳ này trên Bảng Cân Đối Kế Toán với Chỉ tiêu 60 – lợi nhuận sau thuế TNDN trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo công thức sau:

“Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ.

Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…

Khi lập “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và “Thuyết minh báo cáo tài chính”, cần thường xuyên đối chiếu chéo với các số liệu trên Bảng cân đối kế toán từ đó có thể dễ dàng trong việc phát hiện các sai sót (nếu có).

Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:

 

Chỉ tiêu 60 “tiền và tương đương tiền đầu kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “Số đầu kỳ” trên “BCĐKT”.

Chỉ tiêu 70 “tiền và tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “ Số cuối kỳ” trên “ BCĐKT”.

Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “131” trên “BCĐKT”.

Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng dài hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “211” trên “ BCĐKT”.

Chỉ tiêu phần “Số dư đầu kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số đầu kỳ trên “BCĐKT”.

Chỉ tiêu phần “Số dư cuối kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số cuối kỳ trên “BCĐKT”.

Tận dụng các tính năng của “Phần mềm kế toán” để rà soát số liệu nếu báo cáo bị sai lệch. Các phần mềm hiện nay có hỗ trợ một số tính năng:

+ Báo cáo chứng từ đã hạch toán nhưng chưa ghi sổ, chứng từ hạch toán nhưng chưa lưu (dẫn đến thiếu số liệu);

+ Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh, Bảng cân đối kế toán không cân. Phần mềm sẽ chỉ ra Báo cáo chi tiết các phiếu hạch toán không được dùng để lập bảng, dẫn đến Bảng không cân.

Kế toán cần vận dụng tối đa các tính năng của phần mềm để rà soát số liệu được nhanh và lên báo cáo chính xác.

  1. Cách xử lý khi lập xong mà BCĐKT không cân

Tổng tài sản > < Tổng nguồn vốn. Cách kiểm tra như sau:

– Rà soát lại các bước “Chuẩn bị lập báo cáo”, một số lỗi cơ bản như:

+ Chưa kết chuyển hết số dư trên các tài khoản đầu 5,6,7,8,9;

+ Bảng cân đối số phát sinh chưa cân, do sai sót trong hạch toán;

+ Quên chưa khóa sổ kế toán, dẫn đến các kế toán khác tiếp tục hạch toán vào số liệu trong kỳ lập báo cáo.

– Nếu các bước trên đều đã đúng, tiếp tục kiểm tra các lỗi:

+ Bỏ sót số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh khi lập báo cáo (lỗi hay gặp nhất) dẫn đến thiếu dữ liệu phần “Tài Sản” hoặc “Nguồn Vốn” từ đó Bảng cân đối kế toán không cân;

+ Ghi nhận sai số liệu từ số dư cuối kỳ của tài khoản lên bảng cân đối kế toán;

+ Nhầm lẫn giữa Số dư Nợ, Số dư Có của các tài khoản có số dư hai bên như: 131, 331, 138, 338, 136, 336, 141… dẫn đến số liệu phải ghi nhận vào phần “Tài sản” thì ghi sang phần “Nguồn vốn” và ngược lại.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lên bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hy vọng bài viết giúp các bạn tự tin hơn trong việc lập và “kiểm soát” số liệu trên Bảng CĐKT. 

 

Số tổng đài mới của AsiaSoftHCM: 1900 63 66 89