Trong những năm gần đây số lượng công ty phần mềm, giải pháp công nghệ lớn, kéo theo số lượng lớn các kế toán công ty phần mềm. Vậy công việc của kế toán doanh nghiệp phần mềm là gì và cách hạch toán kế toán ngành sản xuất phần mềm như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết về kế toán công ty phần mềm.
Kế toán doanh nghiệp (DN) phần mềm là người chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc thực hiện các công việc liên quan đến sổ sách kế toán, thuế tại DN phần mềm. Ngoài những công việc cơ bản kế toán DN phần mềm còn phải thực hiện nhiều công việc đặc thù của DN phần mềm.
Đặc thù DN phần mềm: DN phần mềm là các DN kinh doanh với các sản phẩm chính là phần mềm, công nghệ phần mềm, phân phối và phát triển các sản phẩm phần mềm như: Hosting, Domain, các phần mềm, các giải pháp phần mềm, website,…
Các loại dịch vụ phần mềm gồm:
Công văn 2962/CT-TTHT 2019, Công văn 2270/TCT-CS 2020 của Tổng cục thuế đối với Công ty phần mềm quy định
Về thuế TNDN
Trường hợp DN được cấp phép thực hiện dự án đầu tư mới đáp ứng điều kiện là dự án đầu tư mới theo quy định tại Khoản 3, Điều 10, Thông tư 96/2015/TT-BTC và Dự án đầu tư mới này hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm thì thu nhập từ hoạt động này được hưởng ưu đãi thuế:
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới;
Miễn thuế 04 năm kể từ năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo. Trường hợp DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.DN thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp Thuế TNDN theo kê khai để được áp dụng ưu đãi.
Về thuế GTGT
Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 21, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp DN sản xuất sản phẩm phần mềm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; Cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Công việc cần làm của kế toán DN phần mềm
Cách hạch toán kế toán DN phần mềm
Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối vào đầu năm
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Xác định lệ phí môn bài phải nộp trong năm
Nợ TK 6425
Có TK 3338
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
Tính giá thành sản phẩm
Do đặc điểm ngành nghề nên các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm được tính từ lương nhân viên thiết kế, chi phí phụ vụ cho công tác thiết kế, chi phí sản xuất chung (Khấu hao công cụ, dịch vụ mua ngoài như điện, internet,…).
Tập hợp chi phí để tính giá thành TK 154: TK 622, TK 627
Chi phí nhân công
Chi phí: Nợ TK 622, 627/Có TK 334
Chi trả: Nợ TK 334/Có TK 111, 112
Chi chi phí sản xuất chung
Đối với trang thiết bị phục vụ công việc nhân viên như máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc,…
Hóa đơn đầu vào
Nợ TK 627, 1331
Có TK 111, 112, 331,…
Nợ TK 153, 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 242
Có TK 153
Nợ TK 627
Có TK 242
Nợ TK 154
Có TK 622, 627
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Nợ TK 632
Có TK 154
Hóa đơn đầu ra:
Nợ TK 642*, 1331
Có TK 111, 112, 331,…
Nợ TK 153, 211, 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 242
Có TK 153
Nợ TK 642*
Có TK 242, 214
Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/Có TK 515
Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK 911
Có TK 4212
Nợ TK 4212
Có TK 911
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Nợ TK 911
Có TK 8211
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112