• banner t5
  • “GIẢM TƯNG BỪNG- MỪNG SINH NHẬT
  • Phần Mềm Kế Toán Simba
  • Tin tức

Tin tức & sự kiện

Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-3/BK-QTT-TNCN

14:00:4506/04/2023

Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN là một phụ lục trong tờ khai Quyết toán thuế TNCN 05-QTT-TNCN theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020. Phụ lục này dành cho tổ chức, doanh nghiệp kê khai toàn bộ thông tin người phụ thuộc (NPT) để tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn lập phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN.

  1. Các bước lập phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN trong phần quyết toán thuế TNCN

Tại trang HTKK 3.8.6.

Chọn “mã số thuế” của doanh nghiệp mình và chọn “Đồng ý”

Chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân”

Chọn “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)”

Trong phân hệ “Chọn kỳ tính thuế” ta chọn như sau:

  • “năm”: là năm quyết toán thuế. Ví dụ: 2017
  • “từ tháng” – “đến tháng”: là các tháng trong năm tài chính, Ví dụ: 01/2017-12/2017
  • Chọn: “Tờ khai lần đầu”. Nếu hết thời hạn nộp tờ khai mà NNT phát hiện ra sai sót; muốn nộp tờ khai bổ sung thì chọn “ Tờ khai bổ sung”
  • Chọn: “Đồng ý”

Chọn phụ lục “05-3BK-QTT-TNCN”

 

  1. Lưu ý trước khi kê khai vào phụ lục 05-3/BL-QTT-TNCN

Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN là phụ lục đi kèm với tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05-QTT-TNCN; và được nộp cùng với quyết toán thuế TNCN cuối năm

Đối tượng được kê khai vào phụ lục này: là tất cả những người phụ thuộc; được tính giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế trong năm tính thuế; (bao gồm cả trường hợp người phụ thuộc đã có mã số thuế hay chưa có mã số thuế)

Căn cứ để kê khai vào phụ lục này: là thông tin trên hồ sơ chứng minh người phụ thuộc; (Giấy khai sinh người phụ thuộc, chứng minh thư người phụ thuộc,…)

  1. Hướng dẫn điền bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 

Hướng dẫn điền bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN)

 

– Chỉ tiêu [01]: Kỳ tính thuế Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế

– Chỉ tiêu [02]: Tên người nộp thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Chỉ tiêu [03]: Mã số thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

– Chỉ tiêu [04]: Tên đại lý thuế (nếu có) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Chỉ tiêu [05]: Mã số thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. – Chỉ tiêu [06]: STT Ghi rõ số thứ tự từ nhỏ đến lớn

– Chỉ tiêu [07]: Họ và tên người nộp thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân đăng ký tính giảm trừ người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

– Chỉ tiêu [08]: Mã số thuế của người nộp thuế Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Trường hợp không có thì bỏ trống.

– Chỉ tiêu [09]: Họ và tên người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của người phụ thuộc 21

– Chỉ tiêu [10]: Ngày sinh của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [11]: Mã số thuế của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế/Thông báo mã số thuế Người phụ thuộc hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Trường hợp không có thì bỏ trống.

– Chỉ tiêu [12]: Quốc tịch người phụ thuộc Ghi rõ quốc tịch của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [13]: Số CMND/Hộ chiếu của người phụ thuộc Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND của người phụ thuộc với quốc tịch Việt Nam hoặc số Hộ chiếu của người phụ thuộc với quốc tịch khác Việt Nam.

– Chỉ tiêu [14]: Quan hệ với người nộp thuế Ghi mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.

– Chỉ tiêu [15]: Số Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin tại phần Số trên Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [16]: Quyển số: Ghi rõ rõ ràng, đầy đủ thông tin tại phần Quyển số trên Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [17]: Quốc gia Ghi rõ Quốc gia nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [18]: Tỉnh/Thành phố Ghi rõ Tỉnh/Thành phố nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [19]: Quận/Huyện Ghi rõ Quận/Huyện nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [20]: Phường/Xã Ghi rõ ràng Phường/Xã nơi cấp Giấy khai sinh của người phụ thuộc. (Trường hợp địa giới hành chính đã thay đổi, ghi theo bộ địa chỉ Tỉnh/Thành phố; Quận/Huyện; Phường/Xã mới đang có hiệu lực được ban hành của các cấp có thẩm quyền).

– Chỉ tiêu [21]: Từ tháng Ghi theo tháng băt đầu thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm kể cả trường hợp đăng ký sau thời điểm phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.

– Chỉ tiêu [22]: Đến tháng Tháng thực tế kết thúc nghĩa vụ nuôi dưỡng trong năm.

  1. Hướng dẫn kê khai phụ lục bảng kê số 05-3/BK-TNCN

Cơ quan thuế hướng dẫn tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ trong năm 2015 vào Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN.Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [11] “MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”

  • Đối với trường hợp tổ chức trả thu nhập có yêu cầu cấp trước MST cho NPT trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, để đảm bảo khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2015 thì cơ quan thuế hướng dẫn và hỗ trợ tổ chức trả thu nhập thực hiện như sau:

+ Tổ chức trả thu nhập gửi thông tin của NPT cho cơ quan thuế trước khi gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 bằng cách khai vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT Mẫu số 16/TH được hỗ trợ trên các ứng dụng HTKK, HTKK và QTTNCN đến cơ quan thuế. Căn cứ vào thông tin trên Mẫu số 16/TH, cơ quan thuế thực hiện cấp MST cho người phụ thuộc của NNT.

+ Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế tổ chức trả thu nhập chỉ phải khai vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN đối với những NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và những NPT chưa có MST (bao gồm cả những NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng chưa được cấp MST thành công). Trường hợp NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng đã được thông báo cấp MST thành công thì không phải khai lại vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN.

+ Trường hợp đã khai thông tin NPT vào Phụ lục 05-3/BK-TNCN nhưng vẫn có yêu cầu được cấp trước MST cho NPT thì cơ quan thuế hướng dẫn sử dụng chức năng “Tải dữ liệu từ Bảng kê 05-3/BK-TNCN trên tờ khai 05/KK-TNCN” tại màn hình chức năng 16/TH để lấy dữ liệu gửi đến cơ quan thuế đối với những NPT đã có đầy đủ thông tin.

  • Trường hợp NNT có thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT thì tổ chức trả thu nhập thực hiện khai bổ sung theo nguyên tắc sau:

+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT mà không làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai quyết toán thuế thì tổ chức trả thu nhập chỉ cần khai Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT cho các trường hợp cần thay đổi/bổ sung NPT.

+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT có làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai thì tổ chức trả thu nhập thực hiện kê khai như sau:

++ Khai bổ sung tờ khai QT 05/KK-TNCN kèm theo các Phụ lục cần điều chỉnh (trừ Phụ lục 05-3/BK-TNCN).

++ Khai thông tin thay đổi/bổ sung về NPT vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT.

Số tổng đài mới của SimbaHCM: 1900 63 66 89