• banner t5
  • “GIẢM TƯNG BỪNG- MỪNG SINH NHẬT
  • Phần Mềm Kế Toán Simba
  • Tin tức

Tin tức & sự kiện

Những điều cần biết về kiểm tra, thanh tra thuế mới nhất 2023

10:19:2604/12/2023

Thanh Tra Thuế Kiểm Tra Những Gì? Những điều cần biết về kiểm tra, thanh tra thuế? Những hồ sơ cần chuẩn bị, những lưu ý khi thanh tra kiểm tra thuế ra sao?

Mời quý độc giả cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

  1. Những điều cần biết về kiểm tra, thanh tra thuế

Theo quy định của pháp luật về định nghĩa thanh tra, kiểm tra thuế theo khoản 5 Điều 107 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 như sau:
“Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, thông tin, hồ sơ mà người nộp thuế đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan của người nộp thuế để xử lý về thuế theo quy định của pháp luật.”

1.1 Kiểm tra thuế là gì?

Kiểm tra thuế là hoạt động nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế mang tính chất thường xuyên hoặc định kỳ, được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế.

Kiểm tra thuế thực hiện khi người nộp thuế không tự giác thực hiện điều chỉnh, bổ sung sai sót đã phát hiện nhằm kiểm tra các thông tin, đánh giá sự tuân thủ của người nộp thuế theo quy định.

1.2 Thanh tra thuế là gì?

Khác với kiểm tra thuế, thanh tra thuế là hoạt động chỉ được thực hiện tại trụ sở người nộp thuế.
Việc thanh tra không được thực hiện thường xuyên mà chỉ được lên kế hoạch thực hiện định kỳ đối với một số đối tượng nhất định trong các trường hợp sau: (Theo Điều 113 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)

  • Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế như: trốn thuế, gian lận thuế
  • Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng.
  • Theo yêu cầu của công tác quản lý thuế trên cơ sở kết quả phân loại rủi ro trong quản lý thuế.
  • Theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, kết luận của Thanh tra nhà nước và cơ quan khác có thẩm quyền.
  1. Một số quy định về thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

* Căn cứ Pháp luật:

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Các văn bản hướng dẫn thực hiện

* Thời gian, tần suất đoàn thanh kiểm tra thuế tới doanh nghiệp làm việc

Luật Quản lý thuế không quy định cụ thể bao nhiêu lâu sẽ tiến hành thanh kiểm tra thuế doanh nghiệp 1 lần.

Điều 110 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH 14 quy định các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế (chi tiết các bạn tìm đọc).

Các doanh nghiệp thông thường thuộc trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề nên sẽ thực hiện thanh kiểm tra thuế không quá 1 lần trong 1 năm.

Thường lệ, vào cuối năm, các chi cục thuế sẽ lên danh sách những doanh nghiệp năm tới thuộc diện phải thanh tra, quyết toán thuế. Đối tượng được lựa chọn dựa trên kết quả phân tích trên các phần mềm quản lý rủi ro của cơ quan thuế nhưng chủ yếu sẽ là những doanh nghiệp có dấu hiệu bỏ trốn, những doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, tiếp đó là những doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, siêu nhỏ…

Các trường hợp thanh tra thuế (Điều 113 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH 14)

* Nhận Quyết định thanh kiểm tra của cơ quan thuế

Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký. Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế (tại khoản 2, khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế).

Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra. Quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra thuế (tại khoản 3, khoản 4 Điều 114 Luật Quản lý Thuế).

Kể từ lúc nhận được quyết định thanh – kiểm tra thuế, đến trước khi kết quả được công bố, người nộp thuế có thể làm văn bản đề nghị lùi thời gian tiến hành kiểm tra nếu có lý do chính đáng và thuyết phục.

  1. Những hồ sơ cần chuẩn bị, những lưu ý khi thanh tra kiểm tra thuế

Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động thường niên, đây là sự giám sát của cơ quan thuế đối với hoạt động, giao dịch phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đồng thời là tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh, tránh thất thoát ngân sách nhà nước. Do vậy, doanh nghiệp cần phải lưu ý những điểm sau để không gặp bất lợi khi bị cơ quan thuế ghé thăm.

3.1. Hồ sơ pháp lý của công ty:

Rà soát, kiểm tra lại các hồ sơ pháp lý của công ty, các công văn đi và đến liên quan đến pháp lý, thuế.

3.2. Sắp xếp chứng từ gốc: 

Sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng theo thứ tự trong Bảng kê thuế đầu vào, đầu ra đã nộp hàng tháng/quý.

Mỗi bộ chứng từ phải đầy đủ các giấy tờ chứng minh nghiệp vụ kế toán phát sinh (hóa đơn, hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý, phiếu xuất nhập kho…). Tất cả phải đầy đủ chữ ký của những người có liên quan.

Lưu ý: Các bạn kế toán nên kiểm soát hồ sơ chặt chẽ, chứng từ đảm bảo đầy đủ, đúng quy định mới thực hiện thanh toán, hạch toán, tránh việc cho chi trước, cho cán bộ thanh toán nợ, hoàn thiện chứng từ sau để tránh tình trạng chạy theo để đòi chứng từ…

3.3. Kiểm tra lại việc hạch toán nghiệp vụ kế toán trên phần mềm:

Trên cơ sở kiểm tra các chứng từ gốc, các bạn đồng thời kiểm tra lại việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm và có sự so sánh, đối chiếu song song.

3.4. Sắp xếp báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế:

Kế toán nên sắp xếp theo năm. Hồ sơ chủ yếu là các báo cáo sau:

– Tờ khai kê thuế GTGT hàng tháng;

– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;

– Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính hàng quý

– Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN, hoàn thuế… theo từng năm.

3.5. Sổ sách:

Kiểm tra, sắp xếp các sổ sách theo năm, in đầy đủ các loại sổ sách theo quy định.

3.6. Sắp xếp các hợp đồng 

Sắp xếp hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra riêng, theo tuần tự phát sinh.

Kiểm tra các biên bản, giấy tờ của từng hợp đồng nếu có: biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, các biên bản bàn giao…

Hợp đồng lao động: bao gồm hợp đồng lao động và các phụ lục đi kèm; hợp đồng giao khoán công việc; các quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương…

Chú ý sắp xếp và chuẩn bị cả hồ sơ nhân sự đi kèm theo các hợp đồng lao động đã ký.

Hợp đồng giao khoán công việc.

Hợp đồng thuê ngoài: thuê tài sản, thuê máy móc thiết bị, thuê vận chuyển…

3.7. Sổ phụ ngân hàng:

Kiểm tra xem đã đầy đủ các sổ phụ ngân hàng hàng năm hay chưa.

3.8. Các kiểm tra khác

  • Kiểm tra, đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ sổ cái tài khoản;
  • Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra, đầu vào và sổ kế toán;
  • Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng: đã có đầy đủ các đối chiếu hết công nợ với khách hàng;
  • Kiểm tra các khoản phải trả;
  • Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – đầu ra với bảng kê khai thuế;
  • Đầu vào và đầu ra có cân đối;
  • Kiểm tra chữ ký trên các chứng từ đã đầy đủ hay chưa;
  • Hồ sơ của nhân viên…
  1. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cần lưu ý khi thanh tra kiểm tra thuế 

Ngoài những giấy yêu cầu bắt buộc từ cơ quan thuế, Doanh nghiệp có một số quyền và nghĩa vụ được liệt kê dưới đây:

+ Từ chối việc kiểm tra, thanh tra khi không có quyết định kiểm tra/thanh tra thuế;

Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

Có thể đề nghị lùi lại thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế khi nhận được quyết định thanh tra, kiểm tra với lý do chính đáng và thuyết phục nếu có trở ngại nào đó;

Công bố quyết định kiểm tra: Cho đến trước khi quyết định kiểm tra được công bố, doanh nghiệp vẫn có quyền xem xét lại việc kê khai của mình. Doanh nghiệp nhanh chóng điều chỉnh các khoản thuế chưa được kê khai hoặc kê khai chưa đủ để tránh khoản phạt mà chắc chắn doanh nghiệp không mong muốn.

+ Tiếp nhận biên bản thanh tra, kiểm tra:

Doanh nghiệp cần kiểm tra để đảm bảo biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra;

Doanh nghiệp cần thể hiện đầy đủ ý kiến của mình trước khi ký vào biên bản.

+ Nộp đơn khiếu nại khi không đồng ý kết luận thanh tra, kiểm tra:Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm những thành phần sau:

Đơn khiếu nại

Các tài liệu kèm theo (Các văn bản, quyết định hành chính của cơ quan thuế có liên quan).

Doanh nghiệp có thể nộp đơn khiếu nại trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi đơn qua đường bưu chính.

+ Nếu doanh nghiệp không đồng ý quyết định giải quyết khiếu nại:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại và khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà doanh nghiệp không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

Trường hợp khiếu nại lần hai thì doanh nghiệp phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.

Hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc doanh nghiệp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Sưu tầm Internet

Số tổng đài mới của SimbaHCM: 1900 63 66 89