• banner t5
  • “GIẢM TƯNG BỪNG- MỪNG SINH NHẬT
  • Phần Mềm Kế Toán Simba
  • Tin tức

Tin tức & sự kiện

Thuế hộ kinh doanh ăn uống được quy định như thế nào?

14:06:1820/12/2023

Kinh doanh ăn uống luôn được biết đến như một trong những lĩnh vực mang lại nguồn thu ổn định cho cá nhân, hộ kinh doanh. Tuy nhiên, công tác thuế hộ kinh doanh ăn uống được quy định như thế nào thì là điều mà không phải chủ kinh doanh nào cũng có thể nắm vững.

Trong bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ về các loại thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp và những điều cần lưu ý.

  1. Hộ kinh doanh ăn uống là gì? 

Hộ kinh doanh ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn, đồ uống mang đi hoặc dùng tại chỗ. Các cơ sở này có thể hoạt động dưới hình thức cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn nhanh, thực phẩm chín, tiệm ăn uống nhỏ, quán ăn nhỏ, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng tin, bếp ăn tập thể. Hộ kinh doanh ăn uống sẽ chỉ được sử dụng dưới 10 lao động và phải đảm bảo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ về thuế đối với hộ kinh doanh.

 

  1. Các loại thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp

2.1 Lệ phí môn bài

* Mức nộp lệ phí môn bài:

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm

Lưu ý: 

– Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm

– Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm

* Hạn nộp lệ phí môn bài

Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

* Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP như sau:

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định

– Hộ gia đình sản xuất muối

– Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài cho năm mới ra hoạt động. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đó. 

2.2 Thuế giá trị gia tăng

Thuế hộ kinh doanh ăn uống là 3%

Số thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT (3%)

Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT bao gồm thuế của toàn bộ tiền từ dịch vụ cung ứng trong kinh doanh nhà hàng

Đối với trường hợp nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn

2.3 Thuế thu nhập cá nhân

Đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc ngành nghề dịch vụ có gắn với hàng hóa có thuế suất 1,5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (1,5%)

  1. Hoạt động kế toán thuế hộ kinh doanh ăn uống

Đối với hộ kinh doanh ăn uống, kế toán có thể chịu trách nhiệm cho nhiều công việc để đảm bảo việc kiểm soát và tính chính xác trong từng nghiệp vụ. Do đó, công việc phải làm thường khá nhiều, với số lượng dữ liệu cần theo dõi không hề ít.

– Theo dõi hoạt động nhập xuất hàng hóa, nguyên vật liệu

– Nhận các chứng từ nhập, xuất, thu, chi

– Nhập chứng từ vào phần mềm/ file excel hàng ngày

– Đánh giá tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ

– Lưu trữ chứng từ đúng quy định

– Khai báo định mức nguyên vật liệu

– Quản lý và cung cấp báo cáo chi tiết các khoản mục doanh thu 

– Quản lý công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp chi tiết

– Kiểm kê và theo dõi số lượng tồn kho, hạn sử dụng, đối chiếu sổ sách và tồn kho thực tế

– Hoàn thiện hồ sơ khai thuế theo tháng, quý

– Xuất đầy đủ hóa đơn theo quy định

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Ở một số cửa hàng ăn uống, nhà hàng, ngoài công việc kế toán thuế hộ kinh doanh ăn uống, vị trí này cũng có thể phải kiêm thêm công việc thu ngân/quản lý để tối ưu chi phí. Do đó, phần lớn các cửa hàng này sẽ ứng dụng công nghệ như phần mềm quản lý để giảm tải công việc cho nhân sự và đảm bảo tính chính xác tối đa. 

 

  1. Giải pháp kế toán và kê khai thuế hộ kinh doanh ăn uống hiệu quả nhất

Đối với hộ kinh doanh ăn uống, hoạt động kế toán – thuế thường gặp khá nhiều khó khăn do chủ kinh doanh chưa có nhiều kiến thức về kế toán. Ngay cả khi thuê kế toán dịch vụ thì cũng cần đảm bảo việc ghi nhận đầy đủ dữ liệu, chứng từ để hợp pháp hóa và đảm bảo tính chính xác tối đa trong hoạt động kế toán.

Đây cũng là yếu tố quan trọng để chủ kinh doanh nhà hàng, cửa hàng ăn uống có thể kiểm soát và kịp thời xử lý khi có vấn đề phát sinh liên quan đến thanh kiểm tra.

Số tổng đài mới của SimbaHCM: 1900 63 66 89