Để có thể tính được chính xác số tiền thuế TNCN mà cá nhân phải nộp thì cần xác định được các khoản thu nhập chịu thuế. Vậy thu nhập chịu thuế là gì? Các khoản thu nhập phải chịu thuế hiện nay gồm những gì?
Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin nhé.
Hiện nay chưa có văn bản chính thức nào định nghĩa về khoản thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên có thể hiểu đơn giản thu nhập chịu thuế là tổng tất cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương.
* Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế?
Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là hai thuật ngữ thường gây nhiều nhầm lẫn cho người nghe nếu không hiểu rõ.
Thực chất thu nhập tính thuế là tổng các khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương, trừ đi các khoản được giảm trừ theo quy định của pháp luật.
Tóm lại thu nhập chịu thuế là cơ sở để xác định được thu nhập tính thuế.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 10 khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN. Cụ thể:
2.1 Thu nhập từ tiền công, tiền lương
Thu nhập từ tiền công, tiền lương là khoản thu nhập người lao động nhận được từ đơn vị sử dụng lao động trả thu nhập gồm:
- Tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp tính thuế trừ một số khoản trợ cấp, phụ cấp không bị tính thuế theo quy định của pháp luật.
- Khoản thu nhập nhận được dưới mọi hình thức: Tiền điện, nước, phí bảo hiểm, phí hội viên…
- Khoản thường bằng tiền hoặc bất kỳ hình thức nào trừ các khoản thưởng được nhà nắng phong tặng.
2.2 Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh được tính chịu thuế là các khoản thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực:
- Sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ được nhà nước cấp phép hoạt động
- Cá nhân kinh doanh độc lập trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối không được miễn thuế.
2.3 Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn được tính chịu thuế là các khoản thu nhập nhận được từ các hoạt động:
- Tiền lãi khi cho cá nhân, tổ chức vay
- Khoản thu nhập từ cổ tức khi góp vốn, mua cổ phần
- Lợi nhuận từ tham gia góp vốn hợp tác kinh doanh
- Giá trị góp vốn tăng lên khi doanh nghiệp giải thể, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi mô hình hoạt động.
- Các khoản thu nhập từ trái phiếu, tín phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác do nhà nước phát hành.
- Các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới một số hình thức khác
- Thu nhập từ cổ tức được trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
2.4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn được tính chịu thuế gồm:
- Chuyển nhượng vốn góp trong công ty
- Chuyển nhượng chứng khoán
- Một số hình thức chuyển nhượng khác.
2.5 Thu nhập từ trúng thưởng
Các khoản thu nhập từ trúng thưởng phải chịu thuế bao gồm:
- Trúng xổ số.
- Trúng thưởng khi cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép
- Trúng thưởng khuyến mại khi mua hàng hóa, dịch vụ
- Trúng thưởng trong các casino
- Trúng thưởng từ các trò chơi, cuộc thi có thưởng và một số hình thức khác.
2.6 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Các khoản thu nhập từ bất động sản được tính là chịu thuế gồm:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Chuyển nhượng quyền sử dụng nhà ở (bao gồm cả các công trình trong tương lai)
- Ủy quyền quản lý BĐS mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng BĐS
- Sử dụng bất động sản để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh
- Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản khác dưới mọi hình thức
2.7 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại thuộc khoản thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập từ nhượng quyền thương mại và nhượng lại quyền thương mại.
2.8 Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền được tính là thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
- Chuyển giao công nghệ
- Nhượng quyền thương mại, nhượng lại quyền thương mại
2.9 Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng phải chịu thuế TNCN khi các khoản thu nhập cá nhân này được tổ chức, cá nhân tặng bằng chứng khoản, phần góp vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản, các tài khoản phải đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
2.10 Thu nhập từ nhận thừa kế
Khoản thu nhập từ nhận thừa kế phải chịu thuế là khoản thu nhập được nhận theo di chúc hoặc các quy định thừa kế của pháp luật bao gồm:
- Nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn góp trong các tổ chức, cơ sở kinh doanh
- Nhận thừa kế là bất động sản
- Nhận thừa kế các tài sản phải đăng ký: ô tô, xe máy…
Tùy vào từng loại thu nhập chịu thuế khác nhau mà sẽ áp dụng một công thức tính thuế thu nhập cá nhân khác nhau. Dưới đây là bảng tính thuế TNCN dành cho từng loại thu nhập chịu thuế.
STT |
Loại thu nhập chịu thuế |
Thuế TNCN phải nộp |
1 |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công |
|
2 |
Thu nhập từ kinh doanh |
Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN |
3 |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
5% x Thu nhập tính thuế |
4 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
TH1: Chuyển nhượng vốn góp: 20% x Thu nhập tính thuế TH2: Chuyển nhượng chứng khoán: 0,1% x Thu nhập tính thuế |
5 |
Thu nhập từ Chuyển nhượng bất động sản |
2% Giá chuyển nhượng |
6 |
Thu nhập từ Trúng thưởng |
10% x Thu nhập tính thuế |
7 |
Thu nhập từ Bản quyền |
5% x Thu nhập tính thuế |
8 |
Thu nhập từ Nhượng quyền thương mại |
5% x Thu nhập tính thuế |
9 |
Thu nhập từ Nhận thừa kế |
10% x Thu nhập tính thuế |
10 |
Thu nhập từ Quà tặng |
10% x Thu nhập tính thuế |
Trên đây là tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân hiện nay và hướng dẫn cách tính thuế TNCN từ các khoản thu nhập chịu thuế. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Sưu tầm Internet